CÁC LOẠI THỊ THỰC ĐỊNH CƯ
DIỆN TAY NGHỀ ÚC
Subclass 491
Thị thực diện tay nghề vùng miền
Thị thực này dành cho những người lao động có tay nghề do Chính phủ Tiểu bang hoặc vùng lãnh thổ đề cử, hoặc được bảo lãnh bởi những người thân đủ điều kiện, đến sống và làm việc trong vùng miền của Úc.
Cư trú tạm thời (5 năm).
Người lao động có tay nghề cao.
+15 điểm Points Test nếu được bang đề cử.
- Sống, làm việc và học tập tại một vùng miền được chỉ định của Úc trong 5 năm;
- Xin quốc tịch Úc sau 3 năm nếu đủ điều kiện;
- Du lịch đến và đi từ Úc bao nhiêu lần tùy thích miễn Thị thực còn hiệu lực.
Subclass 190
Thị thực diện tay nghề có bảo lãnh
Thị thực này cho phép những người lao động có tay nghề được bảo lãnh sinh sống và làm việc tại Úc với tư cách là thường trú nhân.
Thường trú nhân.
Người lao động có tay nghề cao.
+5 điểm Points Test nếu được bang đề cử.
Sinh sống, làm việc và học tập lâu dài ở khắp mọi nơi tại Úc sau 2 năm đầu tiên cư trú tại Tiểu bang hoặc vùng lãnh thổ bảo lãnh;
Xin quốc tịch Úc nếu đủ điều kiện;
Ghi danh vào chương trình chăm sóc sức khỏe cộng đồng của Úc, Medicare;
Bảo lãnh người thân sang Úc;
Du lịch đến và đi từ Úc trong 5 năm. Sau thời gian này, bạn sẽ cần Thị thực Trở lại Thường trú (RRV 155 hoặc 157) để vào lại Úc với tư cách thường trú nhân.
Subclass 189
Thị thực diện tay nghề độc lập
Thị thực này dành cho những người lao động có tay nghề sinh sống và làm việc lâu dài tại Úc mà không cần bảo lãnh từ người thân hay Chính phủ.
Thường trú nhân.
Người lao động được mời nộp đơn xin Thị thực;
Công dân New Zealand đủ điều kiện và người mang hộ chiếu Hồng Kông hoặc Quốc tịch Anh (ở nước ngoài) đủ điều kiện.
- Sống, làm việc và học tập lâu dài ở khắp mọi nơi trên nước Úc.
- Xin quốc tịch Úc nếu đủ điều kiện;
- Ghi danh vào chương trình chăm sóc sức khỏe cộng đồng của Úc, Medicare;
- Bảo lãnh người thân sang Úc;
- Du lịch đến và đi từ Úc trong 5 năm. Sau thời gian này, bạn sẽ cần Thị thực Trở lại Thường trú (RRV 155 hoặc 157) để vào lại Úc với tư cách thường trú nhân.
NHỮNG ĐIỀU KIỆN CHUNG
- Được mời nộp đơn xin Thị thực;
- Có đánh giá kỹ năng phù hợp: phải đạt được đánh giá kỹ năng trong vòng 3 năm trước ngày bạn nhận được thư mời xin Thị thực;
- Đáp ứng yêu cầu về kỹ năng: nghề nghiệp phải nằm trong Danh sách ngành nghề có tay nghề cao của Thị thực tương ứng;
- Dưới 45 tuổi tại thời điểm bạn được mời nộp đơn xin Thị thực;
- Có khả năng đạt từ 65 điểm trở lên theo thang điểm di trú;
- Đáp ứng trình độ tiếng Anh Competent (người nộp đơn chính);
- Đáp ứng trình độ tiếng Anh Functional (người nộp đơn phụ, người có mối quan hệ trong gia đình từ 18 tuổi trở lên);
- Đáp ứng các tiêu chuẩn về sức khỏe & nhân cách;
- Đã trả nợ cho Chính phủ Úc;
- Ký tên vào Bản xác nhận về Giá trị của Úc (nếu bạn từ 18 tuổi trở lên).
Bên cạnh đó, với Thị thực 189, bạn không cần bảo lãnh từ Chính phủ hay người thân. Tuy nhiên, khi nộp đơn xin Thị thực 190 và 491, bạn cần có sự bảo lãnh của Cơ quan Chính phủ Tiểu bang hoặc vùng lãnh thổ. Đối với Thị thực 491, bạn còn có thể được người thân đủ điều kiện bảo lãnh.
Hơn nữa, với Thị thực 190 và 491, bạn còn phải đáp ứng những yêu cầu cụ thể của Tiểu bang mà bạn nộp đơn xin Thị thực.
QUY TRÌNH
KIỂM TRA
Kiểm tra nghề nghiệp của bạn trong danh sách nghề nghiệp có kỹ năng, bạn phải vượt qua kỳ đánh giá kỹ năng của cơ quan đánh giá kỹ năng tương ứng với ngành nghề của bạn (từ 65 điểm).
ĐĂNG KÝ
Gửi biểu hiện quan tâm (EOI*) trong SkillSelect.
CHỜ NHẬN THƯ MỜI
Chờ thư mời nộp đơn xin Thị thực.
CHUẨN BỊ TÀI LIỆU
Thu thập tài liệu của bạn để chuẩn bị nộp Thị thực.
NỘP ĐƠN
Nộp đơn xin Thị thực trong vòng 60 ngày kể từ ngày nhận được thư mời xin Thị thực.
Nhìn chung, quy trình xin Thị thực bao gồm những bước sau
- Kiểm tra nghề nghiệp trong danh sách ngành nghề có tay nghề cao của Thị thực tương ứng: xác định và nghiên cứu mã ANZSCO** của nghề nghiệp đó, sau đó kiểm tra thông tin từ Cơ quan Thẩm định tay nghề thuộc ngành nghề đó. Các tiêu chuẩn của SA bao gồm bằng cấp và kinh nghiệm làm việc;
- Liên hệ với Cơ quan Thẩm định tay nghề để nộp hồ sơ. Sau đó, họ sẽ kiểm tra xem bạn có đáp ứng các tiêu chuẩn mà họ đặt ra cho nghề nghiệp của bạn hay không.
.
Thị thực diện tay nghề độc lập (Subclass 189)
Gửi một EOI* .
Thị thực diện tay nghề có bảo lãnh (Subclass 190)
- Gửi một EOI*;
- Cơ quan Chính phủ của Tiểu bang hoặc vùng lãnh thổ có thể đề cử bạn để xin Thị thực.
Thị thực diện tay nghề vùng miền (Subclass 491)
- Gửi một EOI*
- Nhận đề cử từ Cơ quan Chính phủ Tiểu bang hoặc vùng lãnh thổ bằng cách nhận thư mời nộp đơn xin bảo lãnh của Tiểu bang hoặc vùng lãnh thổ đó, hoặc;
- Ghi trong EOI của bạn nếu bạn sẽ được bảo lãnh bởi một người thân đủ điều kiện.
- Giấy tờ tùy thân: chứng minh nhân dân, giấy khai sinh, hộ chiếu, hồ sơ kết hôn/ly hôn, bằng lái xe,… ;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh;
- Tài liệu về học vấn: Bằng tốt nghiệp Đại học/Thạc sĩ, bảng điểm,… ;
- Tài liệu về nghề nghiệp: thư giới thiệu, hợp đồng lao động, bằng chứng thanh toán lương, đánh giá tay nghề,… ;
- Giấy kiểm tra sức khỏe;
- … .
Sau khi nhận được thư mời, bạn có 60 ngày để nộp đơn xin Thị thực. Quyết định được thể hiện bằng văn bản:
- Nếu Thị thực của bạn được cấp, bạn sẽ được thông báo: số cấp Thị thực của bạn, ngày Thị thực bắt đầu có hiệu lực và các điều kiện Thị thực của bạn, nếu có;
- Nếu Thị thực của bạn bị từ chối, bạn sẽ được cho biết: lý do bị từ chối, bạn có quyền yêu cầu xem xét lại quyết định từ chối hay không.
NOTE
Phí đăng ký xin Thị thực sẽ không được hoàn lại nếu đơn đăng ký của bạn bị từ chối.
(*) Biểu thị sự quan tâm (EOI) là bước thể hiện sự quan tâm của bạn khi xin Thị thực. Ở bước này, bạn phải nộp thông tin của mình cho Chính phủ Úc để nhận được thư mời nộp hồ sơ xin Thị thực.
(**) Phân loại nghề nghiệp theo tiêu chuẩn của Úc và New Zealand (ANZSCO): ANZSCO là phân loại dựa trên kỹ năng được sử dụng để phân loại tất cả các ngành nghề và công việc được thực hiện vì lợi nhuận trên thị trường lao động Úc và New Zealand. ANZSCO cung cấp thông tin về mức độ kỹ năng của công việc, bằng cấp và/hoặc kinh nghiệm cần thiết để làm việc trong các ngành nghề.
Ngày tạo: 03/11/2022